简体中文
繁體中文
English
Pусский
日本語
ภาษาไทย
Tiếng Việt
Bahasa Indonesia
Español
हिन्दी
Filippiiniläinen
Français
Deutsch
Português
Türkçe
한국어
العربية
Lời nói đầu:Bây giờ hãy vận dụng tất cả những thuật ngữ về ký quỹ mà bạn đã học được từ các bài học trước và áp dụng chúng vào các tình huống giao dịch với các Margin Call Level (mức gọi ký quỹ) và Stop Out Level (mức ngưng giao dịch) khác nhau.
Bây giờ hãy vận dụng tất cả những thuật ngữ về ký quỹ mà bạn đã học được từ các bài học trước và áp dụng chúng vào các tình huống giao dịch với các Margin Call Level (mức gọi ký quỹ) và Stop Out Level (mức ngưng giao dịch) khác nhau.
Các sàn giao dịch ngoại hối nhỏ lẻ và sàn giao dịch CFD khác nhau sẽ có các chính sách về lệnh gọi ký quỹ khác nhau. Một số sàn giao dịch chỉ có Margin Calls (lệnh gọi ký quỹ), trong khi các sàn khác có riêng Margin Call Level (mức gọi ký quỹ) và Stop Out Level (mức ngưng giao dịch).
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng đi sâu tìm hiểu một tình huống giao dịch thực tế mà bạn giao dịch tại một sàn giao dịch chỉ có Margin Call (lệnh gọi ký quỹ).
Sàn giao dịch chỉ thiết lập Margin Call Level (mức gọi ký quỹ) là 100% và không có Stop Out Level (mức ngưng giao dịch).
Điều gì sẽ xảy ra với tài khoản ký quỹ của bạn khi bạn đang có một giao dịch đang bị thua lỗ nghiêm trọng?
Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Bước 1: Nạp tiền vào tài khoản giao dịch
Giả sử số dư tài khoản của bạn là 1.000 USD.
Long / Short(mua/bán) | FX Pair(cặp tiền) | Position Size(khối lượng giao dịch( | Entry Price(giá tại điểm vào lệnh) | Current Price(giá hiện tại) | Margin Level(mức ký quỹ) | Equity(vốn chủ sở hữu) | Used Margin(ký quỹ đã sử dụng) | Free Margin(ký quỹ còn dư) | Balance(số dư tài khoản) | Floating P/L(lãi/lỗ thả nổi) |
– | 1.000 USD | – | 1.000 USD | 1.000 USD | – |
Đây là các số liệu thể hiện trong tài khoản giao dịch của bạn:
Bước 2: Tính Required Margin (ký quỹ bắt buộc)
Giả sử bạn muốn mua cặp tiền EUR/USD ở mức 1.15000 với 1 mini lot (10.000 đơn vị). Margin Requirement (yêu cầu ký quỹ) là 2%.
Vậy bạn cần bao nhiêu ký quỹ (ký quỹ bắt buộc) để có thể mở lệnh?
Vì đồng EUR là đồng tiền yết giá, nên 1 mini lot sẽ bằng 10.000 Euro, nghĩa là Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch này là 10.000 Euro.
Vì tài khoản giao dịch được tính bằng USD, nên ta cần chuyển đổi giá trị giao dịch từ EUR sang USD để xác định Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch.
$1.15 = €1
$11,500 = €10,000
Notional Value (giá trị thực tế) là 11.500 USD.
Đến đây ta có thể tính được Required Margin (ký quỹ bắt buộc):
Required Margin = Notional Value x Margin Requirement
$230 = $11,500 x .02
Vậy khi tài khoản giao dịch của bạn tính bằng USD, vì Margin Requirement (yêu cầu ký quỹ) là 2% nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) sẽ là 230 USD.
Bước 3: Tính Used Margin (ký quỹ đã sử dụng)
Ngoài giao dịch mua cặp tiền EUR/USD ở trên ra không còn giao dịch đang mở nào khác.
Bởi vì chỉ có DUY NHẤT một giao dịch đang mở cho nên Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) bằng với Required Margin (ký quỹ bắt buộc).
Bước 4: Tính Equity (vốn chủ sở hữu)
Giả sử tỷ giá thay đổi theo chiều hướng cho lợi cho bạn và giao dịch của bạn hiện đang ở điểm hòa vốn.
Điều đó có nghĩa là Floating P/L (lãi/lỗ thả nổi) của bạn là 0 USD.
Từ đó ta có thể tính ra được Equity (vốn chủ sở hữu):
Equity = Balance + Floating Profits (or Losses)
$1,000 = $1,000 + $0
Như vậy, Equity (vốn chủ sở hữu) trong tài khoản của bạn hiện tại là 1.000 USD.
Bước 5: Tính Free Margin (ký quỹ còn dư)
Đến đây ta đã biết được Equity (vốn chủ sở hữu), từ đó có thể tính được Free Margin (ký quỹ còn dư):
Free Margin = Equity - Used Margin
$770 = $1,000 - $230
Như vậy, Free Margin (ký quỹ còn dư) là 770 USD.
Bước 6: Tính Margin Level (mức ký quỹ)
Đến đây ta đã biết được Equity (vốn chủ sở hữu), từ đó có thể tính được Margin Level (mức ký quỹ):
Margin Level = (Equity / Used Margin) x 100%
435% = ($1,000 / $230) x 100%
Margin Level (mức ký quỹ) sẽ là 435%.
Long / Short(mua/bán) | FX Pair(cặp tiền) | Position Size(khối lượng giao dịch) | Entry Price(giá tại điểm vào lệnh) | Current Price(giá hiện tại) | Margin Level(mức ký quỹ) | Equity(vốn chủ sở hữu) | Used Margin(ký quỹ đã sử dụng) | Free Margin(ký quỹ còn dư) | Balance(số dư tài khoản) | Floating P/L(lãi/lỗ thả nổi) |
– | 1.000 USD | – | – | 1.000USD | – | |||||
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.15000 | 435% | 1.000 USD | 230 USD | 770 USD | 1.000 USD | 0 USD |
Dưới đây là các thông số của tài khoản trên sàn giao dịch của bạn:
Cặp tiền EUR/USD đã giảm 500 pips!
Có báo cáo về một đợt bùng phát zombie ở Paris.
Cặp tiền EUR/USD giảm 500 pips và tỷ giá hiện tại đang ở mức 1.10000.
Hãy cùng phân tích xem tài khoản của bạn sẽ bị ảnh hưởng thế nào.
Used Margin (ký quỹ đã sử dụng)
Bạn sẽ nhận ra rằng Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) trong tài khoản của mình đã thay đổi
Do tỷ giá hối đoái biến động nên Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch cũng thay đổi theo.
Vì thế cần phải tính lại Required Margin (ký quỹ bắt buộc).
Bất cứ khi nào tỷ giá của cặp tiền EUR/USD biến động thì Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cũng sẽ thay đổi theo.
Lúc này tỷ giá của cặp tiền EUR/USD đang ở mức 1.1000 (thay vì 1.15000 như trước đó), vậy Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cần có để duy trì giao dịch đang mở ấy là bao nhiêu?
Bởi vì tài khoản giao dịch hiện đang tính bằng USD, chúng ta cần phải chuyển đổi giá trị giao dịch từ EUR sang USD để xác định Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch.
$1.10 = €1
$11,000 = €10,000
Vậy Notional Value (giá trị thực tế) sẽ là 11.000 USD.
Trước đó Notional Value (giá trị thực tế) là 11.500 USD. Do tỷ giá cặp tiền EUR/USD đã giảm, điều này có nghĩa là giá trị đồng EUR cũng giảm theo. Cộng thêm việc tài khoản của bạn đang được tính bằng USD nên dẫn đến Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch cũng bị giảm.
Đến đây ta có thể tính được Required Margin (ký quỹ bắt buộc):
Required Margin = Notional Value x Margin Requirement
$220 = $11,000 x .02
Lưu ý rằng do Notional Value (giá tri thực tế) đã giảm nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cũng vậy.
Vì Margin Requirement (yêu cầu ký quỹ) là 2% nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) sẽ là 220 USD.
Required Margin (ký quỹ bắt buộc) trước đó là 230 USD (khi tỷ giá EUR/USD là 1.15000).
Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) được cập nhật lại cho nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cho các giao dịch đang mở cũng sẽ thay đổi.
Ở trong ví dụ này, vì bạn chỉ có duy nhất một giao dịch đang mở nên Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) sẽ bằng với Required Margin (ký quỹ bắt buộc).
Floating P/L (lãi/lỗ thả nổi)
Tỷ giá của cặp tiền EUR/USD đã giảm từ 1.15000 xuống còn 1.10000, chênh lệnh 500 pips.
Bởi vì bạn đang giao dịch với 1 mini lot nên chênh lệch 1 pip sẽ tương đương với 1 USD.
Điều này có nghĩa là bạn đang gánh một khoản Floating Loss (lỗ thả nổi) là 500 USD.
Floating P/L = (Current Price - Entry Price) x 10,000 x $X/pip
-$500 = (1.1000 - 1.15000) x 10,000 x $1/pipEquity (vốn chủ sở hữu)
Equity (vốn chủ sở hữu) của bạn hiện là 500 USD.
Equity = Balance + Floating P/L
$500 = $1,000 + (-$500)Free Margin (ký quỹ còn dư)
Như vậy, Free Margin (ký quỹ còn dư) sẽ là 280 USD.
Free Margin = Equity - Used Margin
$280 = $500 - $220Margin Level (mức ký quỹ)
Margin Level (mức ký quỹ) của bạn đã giảm xuống 227%.
Margin Level = (Equity / Used Margin) x 100%
227% = ($500 / $220) x 100%
Do Margin Level (mức ký quỹ) của bạn vẫn ở trên mức 100% nên mọi thứ vẫn ổn.
Account Metrics (thông số của tài khoản)
Dưới đây là các thông số của tài khoản trên sàn giao dịch của bạn:
Long / Short(mua/bán) | FX Pair(cặp tiền) | Position Size(khối lượng giao dịch) | Entry Price(giá tại điểm vào lệnh) | Current Price(giá hiện tại) | Margin Level(mức ký quỹ) | Equity(vốn chủ sở hữu) | Used Margin(ký quỹ đã sử dụng) | Free Margin(ký quỹ còn dư) | Balance(số dư tài khoản) | Floating P/L(lãi/lỗ thả nổi) |
– | 1.000 USD | – | 1.000 USD | 1.000 USD | – | |||||
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.15000 | 435% | 1.000 USD | 230 USD | 770 USD | 1.000 USD | 0 USD |
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.10000 | 227% | 500 USD | 220 USD | 280 USD | 1.000 USD | -500 USD |
Cặp tiền EUR/USD giảm thêm 288 pips!
Lúc này cặp tiền EUR/USD giảm thêm 288 pips và hiện tỷ giá của cặp tiền này là 1.07120.
Used Margin (ký quỹ đã sử dụng)
Lúc này tỷ giá của cặp tiền EUR/USD đang ở mức 1.07120 (thay vì 1.10000 như trước đó), vậy Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cần có để duy trì giao dịch đang mở ấy là bao nhiêu?
Bởi vì tài khoản giao dịch của bạn được tính bằng USD, nên chúng ta cần đổi giá trị của giao dịch từ EUR sang USD để xác định Notional Value (giá trị thực tế) của giao dịch.
$1.07120 = €1
$10,712 = €10,000
Như vậy Notional Value (giá trị thực tế) là 10.712 USD.
Đến đây ta có thể tính được Required Margin (ký quỹ bắt buộc) bằng:
Required Margin = Notional Value x Margin Requirement
$214 = $10,712 x .02
Lưu ý rằng Notional Value (giá trị thực tế) đã giảm cho nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cũng giảm theo.
Vì Margin Requirement (yêu cầu ký quỹ) là 2% nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) sẽ là 214 USD.
Trước đó Required Margin (ký quỹ bắt buộc) là 220 USD (khi tỷ giá EUR/USD là 1.10000).
Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) được cập nhật lại cho nên Required Margin (ký quỹ bắt buộc) cho các giao dịch đang mở cũng sẽ thay đổi.
Ở ví dụ này, bởi vì bạn chỉ có duy nhất một giao dịch đang mở nên Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) sẽ bằng với Required Margin (ký quỹ bắt buộc) mới là 214 USD.
Floating P/L (lãi/lỗ thả nổi)
Tỷ giá cặp tiền EUR/USD hiện giảm từ 1.15000 xuống còn 1.07120, chênh lệch 788 pips.
Bởi vì bạn đang giao dịch với 1 mini lot nên chênh lệch 1 pip tương đương với 1 USD.
Điều này có nghĩa là bạn đang gánh một khoản Floating Loss (lỗ thả nổi) là 788 USD.
Floating P/L = (Current Price - Entry Price) x 10,000 x $X/pip
-$788 = (1.07120 - 1.15000) x 10,000 x $1/pipEquity (vốn chủ sở hữu)
Vốn chủ sở hữu của bạn lúc này là 212 USD.
Equity = Balance + Floating P/L
$212 = $1,000 + (-$788)Free Margin (ký quỹ còn dư)
Free Margin (ký quỹ còn dư) lúc này của bạn là –$2.
Free Margin = Equity - Used Margin
-$2 = $212 - $214Margin Level (mức ký quỹ)
Lúc này Margin Level (mức ký quỹ) giảm xuống 99%.
Margin Level = (Equity / Used Margin) x 100%
99% = ($212 / $214) x 100%
Tại thời điểm này, Margin Level (mức ký quỹ) của bạn hiện thấp hơn 100%, nghĩa là ở dưới Margin Call Level (mức gọi ký quỹ).
Account Metrics (Thông số tài khoản)
Dưới đây là các thông số của tài khoản trên sàn giao dịch của bạn:
Long / Short(mua/bán) | FX Pair(cặp tiền) | Position Size(khối lượng giao dịch) | Entry Price (giá tại điểm vào lệnh) | Current Price (giá hiện tại) | Margin Level (mức ký quỹ) | Equity (vốn chủ sở hữu) | Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) | Free Margin(ký quỹ còn dư) | Balance(số dư tài khoản) | Floating P/L(lãi/lỗ thả nổi) |
– | 1.000 USD | – | 1.000 USD | 1.000 USD | – | |||||
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.15000 | 435% | 1.000 USD | 230 USD | 770 USD | 1.000 USD | 0 USD |
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.10000 | 227% | 500 USD | 220 USD | 280 USD | 1.000 USD | -500 USD |
Long (mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.07120 | 99% | 212 USD | 214 USD | -2 USD | 1.000 USD | -788 USD |
MARGIN CALL (LỆNH NGƯNG KÝ QUỸ)!
Lúc này sàn giao dịch sẽ tự động đóng giao dịch của bạn!
Sau khi giao dịch của bạn bị đóng sẽ xảy ra 2 sự việc:
. Used Margin (ký quỹ đã sử dụng) của bạn sẽ được nhả ra.
. Floating Loss (lỗ thả nổi) sẽ “được thực hiện” (lỗ bị khấu trừ vào số dư tài khoản).
Số dư tài khoản của bạn sẽ được cập nhật lại, sau khi đã trừ đi khoản lỗ thả nổi ở trên.
Lúc này tài khoản của bạn không còn giao dịch nào đang mở và “đứng im”, Free Margin (ký quỹ còn dư), Equity (vốn chủ sở hữu), và Balance (số dư tài khoản) sẽ bằng nhau.
Và sẽ không còn Margin Level (mức ký quỹ) hay Floating P/L (lãi/lỗ thả nổi) nữa bởi vì giao dịch đã bị đóng.
Dưới đây là bảng theo dõi sự thay đổi trong tài khoản của bạn:
Long / Short(mua/bán) | FX Pair(cặp tiền) | Position Size(khối lượng giao dịch) | Entry Price(giá tại điểm vào lệnh) | Current Price(giá hiện tại) | Margin Level(mức ký quỹ) | Equity(vốn chủ sở hữu) | Used Margin(ký quỹ đã sử dụng) | Free Margin(ký quỹ còn dư) | Balance(số dư tài khoản) | Floating P/L(lãi/lỗ thả nổi) |
– | 1.000 USD | – | 1.000 USD | 1.000 USD | – | |||||
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.15000 | 435% | 1.000 USD | 230 USD | 770 USD | 1.000 USD | 0 USD |
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.10000 | 227% | 500 USD | 220 USD | 280 USD | 1.000 USD | -500 USD |
Long(mua) | EUR/USD | 10.000 | 1.15000 | 1.07120 | 99% | 212 USD | 214 USD | -2 USD | 1.000 USD | -788 USD |
– | 212 USD | – | 212 USD | 212 USD | – |
Trước khi giao dịch bạn có 1.000 USD trong tài khoản. Hiện tại bạn chỉ còn lại 212 USD!
Như vậy bạn đã lỗ 79% tổng số vốn của mình.
% Gain/Loss = ((Ending Balance - Starting Balance) / Starting Balance) x 100%
% Lãi/Lỗ = ((Số dư đầu kỳ - Số dư cuối kỳ) /Số dư đầu kỳ) x 100%
-79% = (($212 - $1,000) / $1,000) x 100%
Một số nhà giao dịch ngoài việc phải gánh một khoản lỗ lớn tương tự như trên, họ còn phát hiện ra giao dịch của mình đã vừa bị tự động thanh lý.
Trong bài học tiếp theo, chúng tôi sẽ đưa ra một tình huống giao dịch khác mà sàn giao dịch của bạn tách riêng Margin Call (lệnh gọi ký quỹ) và Stop Out Level (mức ngưng giao dịch).
Hãy cùng xem sự khác biệt giữa hai tình huống như thế nào nhé!
Miễn trừ trách nhiệm:
Các ý kiến trong bài viết này chỉ thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả và không phải lời khuyên đầu tư. Thông tin trong bài viết mang tính tham khảo và không đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Nền tảng không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định đầu tư nào được đưa ra dựa trên nội dung này.
Sẽ có những ngày bạn hoàn toàn không hiểu tại sao thị trường không chuyển động theo tin tức hoặc hệ thống gặp vấn đề gì.
“Kiên nhẫn là mấu chốt của mọi thành công. Gà con là do ấp trứng mà có, đập vỡ trứng không thể có được gà con” Arnold H. Glasgow.
Bất cứ một nhà đầu tư sành sỏi nào trên phố Wall cũng sẽ nói với bạn rằng không có công thức chung nào cho việc giao dịch Forex. Không một hệ thống giao dịch nào có tỉ lệ chiến thắng 100% cả.
Mặc dù bạn đã học qua tất cả các bài học rồi nhưng hãy nhớ rằng hệ thống giao dịch hoạt động tốt hay không phụ thuộc vào bản thân trader.
FOREX.com
VT Markets
FP Markets
HFM
Pepperstone
FxPro
FOREX.com
VT Markets
FP Markets
HFM
Pepperstone
FxPro
FOREX.com
VT Markets
FP Markets
HFM
Pepperstone
FxPro
FOREX.com
VT Markets
FP Markets
HFM
Pepperstone
FxPro