简体中文
繁體中文
English
Pусский
日本語
ภาษาไทย
Tiếng Việt
Bahasa Indonesia
Español
हिन्दी
Filippiiniläinen
Français
Deutsch
Português
Türkçe
한국어
العربية
Lời nói đầu:Giao dịch Forex (Ngoại hối) là việc đồng thời mua một loại tiền tệ này và bán một loại tiền tệ khác.
Tiền tệ được giao dịch thông qua “forex broker” (nhà môi giới ngoại hối) hoặc “CFD provider” (nhà cung cấp CFD) và được giao dịch theo cặp. Các loại tiền tệ được định giá trong mối tương quan với một loại tiền tệ khác .
Ví dụ: đồng euro và đô la Mỹ ( EUR / USD ) hoặc bảng Anh và yên Nhật ( GBP / JPY ).
Khi bạn giao dịch trên thị trường forex (ngoại hối), bạn sẽ mua hoặc bán theo các cặp tiền tệ.
Hãy tưởng tượng mỗi cặp tiền tệ liên tục được đặt trong một cuộc “giằng co” với mỗi loại tiền tệ nằm trên sợi dây của chính nó.
Một tỷ giá hối đoái là giá tương đối của hai loại tiền tệ từ hai quốc gia khác nhau.
Một đồng tiền nào mạnh hơn vào thời điểm hiện tại sẽ làm biến động tỷ giá hối đoái.
Có ba loại cặp tiền tệ:
. The “majors” Cặp tiền tệ “Chính”
. The “crosses” Cặp tiền tệ “Chéo”
. The “exotics” Cặp tiền tệ “Ngoại lai”
Các cặp tiền tệ chính luôn bao gồm đồng đô la Mỹ.
Các cặp tiền tệ chéo KHÔNG bao gồm đô la Mỹ. Các cặp chéo này liên quan đến bất kỳ loại tiền tệ chính nào cũng được gọi là “tiền tệ thứ yếu”.
Các cặp tiền tệ ngoại lai bao gồm một loại tiền tệ chính và một loại tiền tệ từ thị trường mới nổi (EM).
Các cặp tiền tệ chính
Các cặp tiền tệ được liệt kê dưới đây được coi là “ chính.”
Tất cả các cặp này đều chứa đô la Mỹ (USD) và được giao dịch thường xuyên nhất.
Với TÁM đồng tiền tệ chính, thì thị trường Forex (Ngoại hối) chỉ hình thành BẢY cặp tiền tệ chính .
So sánh với cặp tiền tệ chéo và ngoại lai, giá ở cặp tiền tệ chính biến động thường xuyên hơn, điều này giúp mang lại nhiều cơ hội giao dịch hơn.
CẶP TIỀN TỆ | QUỐC GIA | FX GEEK SPEAK |
EUR/USD | Eurozone / Hoa Kỳ | “đồng tiền chung liên minh châu Âu” |
USD/JPY | Hoa Kỳ / Nhật Bản | “đô la yên” |
GBP/USD | Vương quốc Anh / Hoa Kỳ | “đồng bảng Anh” |
USD/CHF | Hoa Kỳ / Thụy Sĩ | “đô la Thụy sĩ” |
USD/CAD | Hoa Kỳ / Canada | “đô la loonie” |
AUD/USD | Úc / Hoa Kỳ | “đô la Úc” |
NZD/USD | New Zealand / Hoa Kỳ | “ đô la kiwi” |
Các cặp tiền chính có tính thanh khoản cao nhất trên thế giới.
Tính thanh khoản được dùng để mô tả mức độ hoạt động trên thị trường tài chính.
Trong forex (ngoại hối), tính thanh khoản dựa trên số lượng nhà giao dịch đang hoạt động mua và bán một cặp tiền cụ thể và khối lượng đang được giao dịch.
Cặp tiền nào được giao dịch càng thường xuyên thì tính thanh khoản càng cao.
Ví dụ: nhiều người giao dịch cặp tiền EUR / USD và với khối lượng lớn hơn cặp tiền AUD / USD.
Điều này có nghĩa là EUR / USD có tính thanh khoản cao hơn AUD / USD.
Các Cặp Tiền Tệ Chéo Chính Hoặc Các Cặp Tiền Tệ Thứ yếu
Các cặp tiền tệ bao gồm bất kỳ hai trong số các tiền tệ chính ngoại trừ đô la Mỹ được gọi là các cặp tiền tệ chéo hoặc gọi đơn giản là “chéo”.
Cặp tiền chéo chính còn được gọi là “thứ yếu”.
Mặc dù không được giao dịch thường xuyên như các đồng tiền chính, nhưng các cặp tiền tệ chéo vẫn có tính thanh khoản khá cao và vẫn mang lại nhiều cơ hội giao dịch.
Các giao dịch chéo được giao dịch tích cực nhất do có sự xuất hiện của ba loại tiền tệ chính không phải USD mang lại là: EUR , JPY và GBP.
Chéo đồng Euro
CẶP TIỀN TỆ | QUỐC GIA | FX GEEK SPEAK |
EUR/CHF | Eurozone / Thụy Sĩ | “đồng euro Thụy Sĩ” |
EUR/GBP | Eurozone / Vương quốc Anh | “đồng bảng euro” |
EUR/CAD | Eurozone / Canada | “euro loonie” |
EUR/AUD | Eurozone / Úc | “euro Úc” |
EUR/NZD | Eurozone / New Zealand | “kiwi euro” |
EUR/SEK | Eurozone / Thụy Điển | “stockie euro” |
EUR/NOK | Eurozone / Na Uy | “nockie euro” |
Chéo đồng Yên
cặp tiền tệ | quốc gia | FX GEEK SPEAK |
EUR/JPY | Eurozone / Nhật Bản | “Euro yên” hoặc “yuppy” |
GBP/JPY | Vương quốc Anh / Nhật Bản | “Bảng yên” hoặc “guppy” |
CHF/JPY | Thụy Sĩ / Nhật Bản | “Yên Thụy Sĩ” |
CAD/JPY | Canada / Nhật Bản | “Yên loonie” |
AUD/JPY | Úc / Nhật Bản | “Yên Úc” |
NZD/JPY | New Zealand / Nhật Bản | “Yên kiwi” |
Chéo đồng Bảng
CẶP TIỀN TỆ | QUỐC GIA | FX GEEK SPEAK |
GBP/CHF | Vương quốc Anh / Thụy Sĩ | “Pound Thụy Sĩ” |
GBP/AUD | Vương quốc Anh / Úc | “Pound Úc” |
GBP/CAD | Vương quốc Anh / Canada | “Pound loonie” |
GBP/NZD | Vương quốc Anh / New Zealand | “Pound kiwi” |
Các cặp tiền tệ chéo khác
cặp tiền tệ | quốc gia | FX GEEK SPEAK |
AUD/CHF | Úc / Thụy Sĩ | “Úc Thụy Sĩ” |
AUD/CAD | Úc / Canada | “Úc loonie” |
AUD/NZD | Úc / New Zealand | “Úc kiwi” |
CAD/CHF | Canada / Thụy Sĩ | “loonie Thụy Sĩ” |
NZD/CHF | New Zealand / Thụy Sĩ | “kiwi Thụy Sĩ” |
NZD/CAD | New Zealand / Canada | “kiwi loonie” |
Các Cặp Tiền Tệ Ngoại Lai
Một tiền tệ ngoại lai là một đồng tiền từ các nước có thị trường đang phát triển hay đang nổi lên.
Các cặp tiền tệ ngoại lai được tạo thành từ một loại tiền tệ chính ghép với tiền tệ của một nền kinh tế mới nổi, chẳng hạn như Brazil, Mexico, Chile, Thổ Nhĩ Kỳ hoặc Hungary.
Về cơ bản, một cặp tiền tệ ngoại lai bao gồm một loại tiền tệ chính cùng với một loại tiền tệ ngoại lai.
Biểu đồ bên dưới gồm một vài ví dụ về các cặp tiền tệ ngoại lai.
Tùy thuộc vào nhà môi giới forex (ngoại hối) của bạn, bạn có thể gặp các cặp tiền tệ ngoại lai như dưới đây, do đó, rất hữu ích khi bạn biết chúng là gì.
Bạn hãy nhớ rằng những cặp này không được giao dịch nhiều như “chính” hoặc “chéo”, vì vậy chi phí giao dịch liên quan đến giao dịch những cặp này thường lớn hơn.
cặp tiền tệ | quốc gia | FX GEEK SPEAK |
USD/BRL | Hoa Kỳ / Brazil | “đô la real” |
USD/HKD | Hoa Kỳ / Hong Kong | |
USD/SAR | Hoa Kỳ / Ả Rập Xê Út | “đô la riyal” |
USD/SGD | Hoa Kỳ / Singapore | “đô la sing” |
USD/ZAR | Hoa Kỳ / Nam Phi | “đô la rand” |
USD/THB | Hoa Kỳ / Thái Lan | “đô la baht” |
USD/MXN | Hoa Kỳ / Mexico | “đô la mex” |
USD/RUB | Hoa Kỳ / Nga | “Đồng rúp đô la” hoặc “Barney” |
USD/PLN | Hoa Kỳ / Ba Lan | “đô la zloty” |
USD/CLP | Hoa Kỳ/ Chile |
Không có gì bất thường khi bạn thấy chênh lệch của các cặp tiền trên lớn hơn hai hoặc ba lần so với EUR / USD hoặc USD / JPY.
Do mức độ thanh khoản thấp hơn, các cặp tiền tệ ngoại lai có xu hướng nhạy cảm hơn nhiều với các sự kiện kinh tế và địa chính trị.
Ví dụ, một vụ bê bối chính trị hoặc kết quả bầu cử không như kỳ vọng có thể khiến tỷ giá hối đoái của một cặp ngoại tệ dao động dữ dội.
Vì vậy, nếu bạn muốn giao dịch các cặp tiền tệ ngoại lai, hãy nhớ kĩ yếu tố này đối cho quyết định của bạn.
Đối với những người quan tâm tới các cặp tiền tệ ngoại lai, dưới đây là danh sách toàn diện hơn về cặp tiền tệ ngoại lai cho các bạn tham khảo.
cặp tiền tệ | quốc gia | mã tiền tệ | quốc gia |
AED | Đồng Dirham của UAE | ARS | Đồng peso của Argentina |
AFN | Đồng Afghanistan Người Afghanistan | GEL | Georgian Lari |
MYR | Đồng Ringgit Mã Lai | AMD | Armenian Dram |
GYD | Đô la Guyan | MZN | Mozambique new Metical |
AWG | Aruban Florin | IDR | Đồng Rupiah của In-đô |
OMR | Omani Rial | AZN | Azerbaijan New Manat |
IQD | Đồng Dinar của Iraq | QAR | Qatari Rial |
BHD | Bahraini Dinar | IRR | Đồng Rial của Iran |
SLL | Sierra Leone Leone | BWP | Botswana Pula |
JOD | Đồng Dinar của Jordan | TJS | Tajikistani Somoni |
BYR | Belarusian Ruble | KGS | Kyrgyzstani Som |
TMT | Turkmenistan new Manat | CDF | Congolese Franc |
LBP | Bảng Lebanon | TZS | Tanzanian Schilling |
DZD | Đồng Dinar của Algeria | LRD | Đô la Liberia |
UZS | Uzbekistan Som | EGP | Bảng Ai Cập |
MAD | Đồng Dirham của Maroc | WST | Samoan Tala |
EEK | Đồng Kroon của Estonia | MNT | Tugrik Mông Cổ |
MWK | Malawi Kwacha | ETB | Ethiopian Birr |
THB | Bạt Thái Lan | TRY | Đồng Lira mới của Thổ Nhĩ Kỳ |
ZAR | Đơn vị tiền tệ tiêu chuẩn được sử dụng ở Nam Phi | ZWD | Đô la Zimbabwe |
BRL | Đồng Real của Brazil | CLP | Chilean Peso |
CNY | Nhân dân tệ của Trung Quốc | CZK | Koruna Séc |
HKD | Đô la Hong Kong | HUF | Đồng Forint của Hungary |
ILS | Đồng Shekel của Israel | INR | Rupee Ấn Độ |
ISK | Krona của Iceland | KRW | Won Hàn Quốc |
KWD | Đồng Dinar của Kuwait | MXN | Đồng peso Mexican |
PHP | Đồng Peso Philippine | PKR | Đồng Rupee Pakistan |
PLN | Zloty của Ba Lan | RUB | Đồng rúp Nga |
SAR | Đồng Riyal Ả Rập Xê Út | SGD | Đô la Singapore |
TWD | Đô la Đài Loan |
Bên cạnh ba loại cặp tiền tệ chính, thị trường forex (ngoại hối) còn có những “nhóm” tiền tệ khác được sử dụng phổ biến trong thế giới FX (ngoại hối) mà bạn cũng nên có kiến thức về nó.
Tiền tệ G10
Các đồng tiền G10 là nhóm mười những đồng tiền tệ được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, và là nhóm mười những loại tiền có tính thanh khoản cao nhất thế giới.
Các nhà giao dịch thường xuyên mua và bán chúng trên thị trường mở với mức tác động tối thiểu đến tỷ giá hối đoái quốc tế của chính họ.
quốc gia | tên tiền tệ | mã tiền tệ |
Hoa Kỳ | Đô la | USD |
Liên minh Châu Âu | euro | EUR |
Vương quốc Anh | Bảng | GBP |
Nhật Bản | yên | JPY |
Úc | Đô la | AUD |
New Zealand | Đô la | NZD |
Canada | Đô la | CAD |
Thụy Sĩ | franc | CHF |
Na Uy | krone | NOK |
Thụy Điển | krona | SEK |
Đan Mạch | krone | DKK |
The Scandies
Scandinavia là một tiểu vùng ở Bắc Âu, có mối quan hệ chặt chẽ về lịch sử, văn hóa và ngôn ngữ
Thuật ngữ “Scandinavia” trong cách dùng từ của địa phương, bao gồm ba vương quốc Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển.
Cùng với đó, tiền tệ của họ được gọi là “ Scandies ”.
Trong quá khứ, Đan Mạch và Thụy Điển đã thành lập Liên minh tiền tệ Scandinavia để hợp nhất tiền tệ của họ thành bản vị vàng (hay còn gọi là kim bản vị). Na Uy tham gia sau đó.
Có nghĩa là các quốc gia này hiện có một loại tiền tệ, với cùng giá trị tiền tệ, chỉ khác nhau ở chỗ là mỗi quốc gia sẽ đúc tiền của riêng quốc gia mình.
Tuy nhiên, sau đó Chiến tranh thế giới thứ nhất xảy ra, bản vị vàng bị bỏ rơi và Liên minh tiền tệ Scandinavia bị tan rã. Các quốc gia này đã quyết định vẫn giữ tiền tệ, dù cho các giá trị tiền tệ đã bị tách khỏi nhau (nghĩa là các đồng tiền đã khác nhau về giá trị). Điều này giúp duy trì trạng thái của tiền tệ.
Nếu bạn để ý tên đơn vị tiền tệ của họ thì sẽ thấy các tên này đều trông tương tự nhau. Đó là bởi vì từ “krone hoặc krona” có nghĩa đen là “vương miện”, và sự khác biệt trong cách viết của tên đơn vị tiền tệ thể hiện sự khác biệt giữa các ngôn ngữ Bắc Đức.
quốc gia | tên tiền tệ | CURRENCY CODE |
Đan Mạch | krone | DKK |
Thụy Điển | krona | SEK |
Na Uy | krone | NOK |
SEK và NOK cũng có những nickname thú vị, “ Stockie” và “Nokie”.
Do đó, khi được ghép đôi với đô la Mỹ, USD / SEK được đọc là “đô la stockie” và USD / NOK được đọc là “đô la nockie”.
Tiền tệ CEE
“ CEE” (Central and Eastern Europe) là viết tắt của Trung và Đông Âu .
Trung và Đông Âu là một thuật ngữ bao gồm các nước ở Trung Âu, các vùng Baltic, Đông Âu, và Đông Nam châu Âu (Balkans), thường có nghĩa là nhà nước cộng sản cũ từ khối Đông Âu (Warsaw Pact) ở châu Âu.
Các nước Trung và Đông Âu (CEECs) là một thuật ngữ của OECD để chỉ nhóm các quốc gia bao gồm Albania, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan, Romania, Cộng hòa Slovakia, Slovenia và ba quốc gia Baltic: Estonia, Latvia, và Lithuania.
Về thị trường ngoại hối, có bốn loại tiền CEE chính mà bạn cần lưu ý.
quốc gia | tên tiền tệ | mã tiền tệ |
Hungary | forint | HUF |
Cộng Hòa Séc | koruna | CZK |
Ba Lan | zloty | PLN |
Romania | leu | RON |
BRIICS
BRIICS là từ viết tắt cho sự liên kết của sáu nền kinh tế đang nổi gồm: Brazil, Nga, Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc và Nam Phi.
Ban đầu bốn cái đầu tiên được nhóm lại là “ BRIC ” (hoặc “BRICs”). BRICs là một thuật ngữ do Goldman Sachs nghĩ ra để đặt tên cho các nền kinh tế mới nổi có tốc độ tăng trưởng cao ngày nay.
BRIICS là thuật ngữ do OECD đặt, khi tổ chức này thêm Indonesia và Nam Phi.
quốc gia | tên tiền tệ | mã tiền tệ |
Brazil | real | BRL |
Nga | Đồng rúp | RUB |
Ấn Độ | rupee | INR |
Indonesia | đồng rupiah | IDR |
Trung Quốc | Nhân dân tệ | CNY |
Nam Phi | rand | ZAR |
Tổng kết
Chúng ta hãy tóm tắt những gì bạn đã hiểu qua những câu hỏi dưới đây:
Cặp tiền tệ trong ngoại hối là gì?
Cặp tiền tệ là một cặp tiền tệ trong đó giá trị của một loại tiền tệ tương đối với giá trị kia. Ví dụ: GBP / USD là giá trị của bảng Anh so với đô la Mỹ.
Các cặp tiền tệ chính là gì?
Các cặp tiền tệ chính (“majors”) là những cặp tiền tệ bao gồm đồng đô la Mỹ và được giao dịch thường xuyên nhất. Có bảy loại trong số đó: EUR / USD, USD / JPY, GBP / USD, USD / CAD, USD / CHF, AUD / USD và NZD / USD.
Tiền tệ chéo là gì?
Tiền tệ chéo (“crosses”) là các loại tiền tệ được giao dịch thường xuyên hơn mà KHÔNG bao gồm đô la Mỹ trong việc ghép nối của chúng. Thập giá bao gồm EUR / GBP, EUR / CAD, GBP / JPY, EUR / CHF, EUR / JPY, v.v.
Có bao nhiêu cặp tiền tệ tồn tại?
Có HÀNG TRĂM cặp tiền tệ đang tồn tại nhưng không phải tất cả đều có thể được giao dịch trên thị trường ngoại hối. Liên hợp quốc hiện công nhận 180 loại tiền tệ. Nếu bạn thao tác ghép đôi mỗi loại tiền tệ với một loại tiền tệ khác, thì nó nhiều vô số kể.
Miễn trừ trách nhiệm:
Các ý kiến trong bài viết này chỉ thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả và không phải lời khuyên đầu tư. Thông tin trong bài viết mang tính tham khảo và không đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Nền tảng không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định đầu tư nào được đưa ra dựa trên nội dung này.
Sẽ có những ngày bạn hoàn toàn không hiểu tại sao thị trường không chuyển động theo tin tức hoặc hệ thống gặp vấn đề gì.
“Kiên nhẫn là mấu chốt của mọi thành công. Gà con là do ấp trứng mà có, đập vỡ trứng không thể có được gà con” Arnold H. Glasgow.
Bất cứ một nhà đầu tư sành sỏi nào trên phố Wall cũng sẽ nói với bạn rằng không có công thức chung nào cho việc giao dịch Forex. Không một hệ thống giao dịch nào có tỉ lệ chiến thắng 100% cả.
Mặc dù bạn đã học qua tất cả các bài học rồi nhưng hãy nhớ rằng hệ thống giao dịch hoạt động tốt hay không phụ thuộc vào bản thân trader.
Octa
FP Markets
STARTRADER
IQ Option
FBS
Vantage
Octa
FP Markets
STARTRADER
IQ Option
FBS
Vantage
Octa
FP Markets
STARTRADER
IQ Option
FBS
Vantage
Octa
FP Markets
STARTRADER
IQ Option
FBS
Vantage