Tạm không có số liệu
简体中文
繁體中文
English
Pусский
日本語
ภาษาไทย
Tiếng Việt
Bahasa Indonesia
Español
हिन्दी
Filippiiniläinen
Français
Deutsch
Português
Türkçe
한국어
العربية
So sánh để tìm sàn giao dịch phù hợp VPFX hay Hirose-fx ?
Trong bảng bên dưới, bạn có thể so sánh sàn VPFX và Hirose-fx để tìm sàn giao dịch phù hợp nhất cho nhu cầu giao dịch của mình.
--
--
--
--
So sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch dựa trên 4 yếu tố:
1.Giới thiệu thông tin sàn。
2.vpfx, hirose-fx có chi phí giao dịch thấp hơn?
3.Sàn giao dịch nào an toàn hơn?
4.Nền tảng giao dịch của sàn nào tốt hơn?
Dựa trên bốn yếu tố này, chúng tôi so sánh mức độ uy tín của các sàn giao dịch. Chi tiết như sau:
Thông tin chung & Quy định
VPFXlà tên giao dịch của Ventura Prime FX Limited số đăng ký ll16224 được đăng ký tại labuan ft, malaysia. Ventura Prime FX Limited được quản lý bởi cơ quan dịch vụ tài chính labuan (lfsa), với số đăng ký sd038.
Công cụ thị trường
bên cạnh rất nhiều cặp tiền tệ, VPFX cũng cung cấp một số công cụ mà bạn muốn giao dịch, chẳng hạn như ngoại hối, vàng & bạc và các chỉ số.
VPFXTiền gửi tối thiểu
ngoài tài khoản demo forex, VPFX cung cấp ba tài khoản giao dịch bao gồm tài khoản tiêu chuẩn, vip và ưu tú. để điều hướng thành công tài khoản giao dịch của mình, bạn cũng cần xem xét về đòn bẩy và tiền gửi tối thiểu. nói về đòn bẩy nói chung, đòn bẩy tối đa được cung cấp bởi VPFX lên đến 1:500. trong khi đó, bạn có thể mở một tài khoản với số vốn ban đầu là 100 đô la.
Chênh lệch & Hoa hồng
Chênh lệch từ 1,2 pips trong tài khoản tiêu chuẩn và từ 0,7pips trong tài khoản VIP, 0,2 pips trong tài khoản Elite. Cả ba tài khoản đều không yêu cầu hoa hồng.
VPFXtận dụng
về đòn bẩy giao dịch, tỷ lệ đòn bẩy tối đa được cung cấp bởi VPFX lên tới 500:1, mức khá cao mà các nhà giao dịch thiếu kinh nghiệm không nên.
Sàn giao dịch
VPFXcung cấp cho các nhà giao dịch metatrader 4 và metatrader 5. nền tảng giao dịch là một công cụ mà các nhà giao dịch có thể mua hoặc giao dịch một công cụ chỉ với một vài cú nhấp chuột trên thiết bị của họ, mọi lúc, mọi nơi. Ngoài ra, biểu đồ giá cũng thường được cung cấp một số công cụ phân tích để giúp khách hàng phân tích biến động giá, vì vậy các nhà giao dịch có thể tăng khả năng sinh lời bằng cách thực hiện các giao dịch có kế hoạch tốt.
Nạp & Rút tiền
nhà giao dịch được phép nạp tiền vào tài khoản của họ thông qua fasapay , neteller , skrill và chuyển khoản ngân hàng. VPFX cũng cung cấp thanh toán bằng thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ.
Hỗ trợ khách hàng
các VPFX Có thể liên hệ với nhóm hỗ trợ khách hàng qua email, điện thoại, trò chuyện trực tiếp cũng như một số nền tảng truyền thông xã hội như facebook, được liên kết trong, twitter, instagram.
Thông tin chung & Quy định
Được thành lập vào năm 2004, Hirose Tusyo Inc. là một công ty có trụ sở tại Nhật Bản, chủ yếu tham gia kinh doanh giao dịch ký quỹ ngoại hối và được niêm yết trên thị trường JASDAQ của Sở giao dịch chứng khoán Tokyo vào ngày 18 tháng 3 năm 2016. Công ty chủ yếu tham gia vào hoạt động ký quỹ ngoại hối kinh doanh thương mại, cung cấp cho các nhà đầu tư giao dịch ký quỹ ngoại hối và giao dịch quyền chọn nhị phân qua Internet; cung cấp hệ thống giao dịch cho tập đoàn; cung cấp dịch vụ nhãn trắng cho các nhà giao dịch công cụ tài chính, cũng như bao gồm hoạt động kinh doanh giao dịch với tư cách là đối tác của các nhà giao dịch công cụ tài chính, trong số những người khác. Hirose Tusyo Inc. được ủy quyền và quản lý bởi Cơ quan Dịch vụ Tài chính, với giấy phép quy định số 9120001106932.
Chênh lệch FX & Hoa hồng
Trang web Hirose FX lên lịch rõ ràng một số mức chênh lệch trên các cặp tiền tệ, USD/JPY 0,2 pip, AUD/JPY 0,6 pip, GBP/JPY 1,0 pip, AUD/USD 0,4 pip, EUR/USD 0,3 PIPS, NZD/JPY 0,8 pip, MXN/ JPY 0,2 pips, GBP/USD 0,6 pips, GBP/NZD 3,8 pips (9:00 sáng-3:00 sáng), 7,6 pips (3:00 sáng-9:00 sáng), AUD/NZD 1,8 pips (9:00 sáng- 03:00 sáng tiếp theo, 3,6 pips (3:00 sáng - 9:00 sáng). Chênh lệch không hoàn toàn cố định. Chênh lệch có thể mở rộng và kết quả hợp đồng có thể không khớp với mức chênh lệch trên do các sự kiện đặc biệt như thời gian thanh khoản thấp. Hirose FX tính phí bằng không tiền hoa hồng.
Các loại đơn đặt hàng
Có 27 loại lệnh, bao gồm Lệnh thị trường, Lệnh giới hạn, Lệnh dừng, Lệnh OCO, Lệnh IF-DONE, Lệnh IF-OCO, Lệnh theo dõi, Lệnh truyền phát, Lệnh thị trường định thời, Lệnh giới hạn thời gian (dừng), lệnh một cú nhấp chuột , Đặt hàng nhanh, Lệnh thanh toán một cú nhấp chuột, Lệnh thanh toán số lượng lớn, Lệnh thanh toán mua số lượng lớn, Lệnh thanh toán bán hàng loạt, Tất cả Lệnh thanh toán theo loại tiền, Tất cả các Lệnh thanh toán, Lệnh thanh toán chênh lệch Pip, Lệnh Doten, Lệnh hàng loạt, Số tiền được chỉ định cho tất cả các khoản thanh toán, lệnh kích hoạt, Lệnh thanh toán tất cả được hẹn giờ, Lệnh dừng mua theo phán quyết giá thầu (HỎI theo phán quyết bán), Lệnh kích hoạt bằng các loại tiền tệ khác, Lệnh thị trường được chỉ định thời gian lặp lại.
Thời gian giao dịch
Khi áp dụng giờ tiêu chuẩn Hoa Kỳ, giờ Nhật Bản từ 7:00 sáng thứ Hai đến 6:30 sáng thứ Bảy, giờ Nhật Bản. Khi áp dụng mùa hè, giờ Nhật Bản từ 6:30 sáng Thứ Hai đến 5:30 sáng Thứ Bảy. Thời gian tái đầu tư (6:59 sáng theo giờ Nhật Bản) Phút, 5:59 sáng khi áp dụng giờ mùa hè của Hoa Kỳ), liên lạc sẽ bị ngắt kết nối và công việc đóng cửa và bảo trì trong ngày sẽ được thực hiện. (Mất khoảng 15 phút cho công việc đóng cửa và bảo trì trong ngày, nhưng có thể mất tới 30 phút.)
Nạp & Rút tiền
Có ba loại: gửi tiền nhanh, gửi tiền nhanh tại ATM và gửi tiền chuyển khoản.
Bạn có thể gửi tiền 24 giờ một ngày, 365 ngày một năm. Hỗ trợ khoảng 380 dòng và không tính phí. PayPay, Mizuho và Sumitomo Mitsui Banking Corporation sẽ tính phí.
Có hai hình thức rút tiền: rút tiền theo thời gian thực và rút tiền thông thường.
Hỗ trợ khách hàng
Có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng của Hirose FX qua điện thoại: 0120-63-0727 (số điện thoại miễn phí), 06-6534-0708 (đại diện), cũng như Fax: 0120-34-0709 (số điện thoại miễn phí), 06-6534 -0709, hoặc đến trực tiếp trụ sở chính hoặc các chi nhánh.
So sánh phí giao dịch giữa các sàn giao dịch bao gồm phí spread, phí hệ thống, phí không hoạt động.
Để so sánh chi phí giữa các sàn giao dịch vpfx và hirose-fx, chúng tôi so sánh các loại phí chung đối với một tài khoản tiêu chuẩn. Tại vpfx, spread trung bình đối với cặp EUR/USD là FROM 0.0 pip, trong khi tại hirose-fx là -- pip.
Để xác định mức độ uy tín và an toàn của các sàn giao dịch, chúng tôi đánh giá dựa trên tiêu chí giấy phép mà sàn đang sở hữu cũng như mức độ uy tín của những giấy phép đó, ngoài ra tiêu chí về thời gian hoạt động cũng rất quan trọng, thông thường các sàn giao dịch hoạt động lâu năm có độ uy tín cao hơn các sàn mới thành lập.
vpfx được quản lý bởi Malaysia LFSA. hirose-fx được quản lý bởi Nhật Bản FSA.
Nền tảng giao dịch của các sàn được đánh giá thông qua quá trình đội ngũ WikiFX mở tài khoản real/live trên các sàn, tiến hành giao dịch thực và tổng kết lại các điều kiện mà sàn cung cấp. Điều này giúp WikiFX đưa ra những đánh giá chất lượng và toàn diện nhất có thể
vpfx cung cấp nền tảng giao dịch ELITE,VIP,STANDARD, sản phẩm giao dịch --. hirose-fx cung cấp -- nền tảng giao dịch, sản phẩm giao dịch --.